Công văn 2743/TCHQ-TXNK ngày 03/06/2021 V/v Thực hiện Nghị định số 53/2021/NĐ-CP ngày 21/5/2021 (Biểu thuế suất UKVFTA).

CÔNG VĂN 2743/TCHQ-TXNK NGÀY 03/06/2021 V/V THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 53/2021/NĐ-CP NGÀY 21/05/2021
(BIỂU THUẾ SUẤT UKVFTA)
 –  Mã biểu thuế nhập khẩu hàng từ UKVFTA trên phần mềm khai hải quan là B26.
 
 – Để thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan yêu cầu các cục hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng các quy định, điều kiện về đối tượng, hồ sơ và biểu thuế ban hành kèm theo Nghị định 53.
 
 – Nghị định 53 có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2021. Tuy nhiên, đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng XNK đăng ký từ ngày 1/1/2021 đến trước ngày Nghị định 53 có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các quy định để được hưởng thuế suất thuế XNK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan Hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thu.
Theo đó, đối với hàng hóa NK thuộc đối tượng, đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 53, Tổng cục Hải quan yêu cầu các cục hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B26 trên tờ khai NK.
Liên quan đến xử lý tiền thuế nộp thừa đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 1/1/2021, yêu cầu các cục hải quan tỉnh, thành phố thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định UKVFTA, kiểm tra mức thuế suất thuế XNK ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Nghị định 53 và các văn bản hướng dẫn.
 
 – Trường hợp hàng hóa XNK đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng thuế suất thuws XNK ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA thì cục hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn DN thực hiện khai bổ sung và xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 53 và khoản 64 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
 
Cụ thể các quy định
 – Nghị định 53 áp dụng cho các đối tượng là người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế XK, thuế NK; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa XNK và cơ quan Hải quan, công chức hải quan.
 
 – Theo Nghị định 53, hàng hóa XK từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế XK ưu đãi quy định phải đáp ứng đủ các điều kiện: được NK vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland; có chứng từ vận tải (bản sao) thể hiện đích đến là Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland; có tờ khai hải quan NK của lô hàng XK có xuất xứ Việt Nam NK vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (bản sao và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).
 
 – Hàng hóa NK được áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA phải thuộc Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt quy định tại Phục lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 53; được NK vào Việt Nam từ: Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hàng hóa NK từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).
 
 – Bên cạnh đó, hàng hóa phải đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định UKVFTA.
 
 – Về thủ tục áp dụng thuế suất thuế XK ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA, Nghị định 53 quy định, tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai XK, áp dụng thuế suất thuế XK, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế XK theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). 
 
 – Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai XK, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định (1 bản sao) và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế XK ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA. Quá thời hạn 1 năm nêu trên, hàng hóa XK không được áp dụng thuế suất thuế XK ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA.
 
 – Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế XK ưu đãi theo Biểu thuế XK ưu đãi quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 53, nếu hàng hóa XK đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì áp dụng thuế suất thuế XK ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
 
NĐ 53-2021 Biểu thuế suất UKVFTA
error: Content is protected !!