Cách xác định giá hàng hóa bằng phương pháp chi phí

Cách xác định giá hàng hóa bằng phương pháp chi phí (Thông tư 25/2014/tt-btc)

Liên hệ Ms Huyền – 0368907239 hỗ trợ doanh nghiệp kê khai và công khai giá

Phương pháp chi phí là phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, hợp lệ và mức lợi nhuận dự kiến (nếu có) phù hợp với mặt bằng giá thị trường và chính sách của Nhà nước có tác động đến giá hàng hóa, dịch vụ.

Xác định giá hàng hóa, dịch vụ

1. Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước:

Giá hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước xác định theo công thức sau:

Giá hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước

=

Giá thành toàn bộ (Z)

+

Lợi nhuận dự kiến (nếu có)

+

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

+

Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)

a) Giá thành toàn bộ (Z) được xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

b) Lợi nhuận dự kiến được xác định theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

c) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

2. Đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu:

Giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu xác định theo công thức sau:

Giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

=

Giá vốn nhập khẩu (GV)

+

Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính (nếu có)

+

Lợi nhuận dự kiến (nếu có)

+

Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)

a) Giá vốn nhập khẩu (GVxác định theo công thức sau:

GV

=

Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

+

Thuế nhập khẩu

+

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

+

Các khoản thuế, phí khác phát sinh tại khâu nhập khẩu (nếu có)

+

Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

Trong đó:

– Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) bằng (=) [Giá mua thực tế ở thị trường nước ngoài cộng (+) Các chi phí phát sinh để đưa hàng về Việt Nam (gồm chi phí bảo hiểm quốc tế, cước vận chuyển quốc tế) cộng (+) Các chi phí phải cộng khác theo quy định (nếu có) trừ (-) Các chi phí phải trừ khác theo quy định (nếu có) vào giá trị hàng nhập khẩu để tính thuế nhập khẩu theo quy định] nhân (×) Tỷ giá quy đổi ngoại tệ.

Tỷ giá quy đổi ngoại tệ được tính theo tỷ giá thực tế các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã thanh toán với Ngân hàng (nơi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giao dịch) khi vay hoặc khi mua ngoại tệ để mua hàng hóa. Trường hợp các tổ chức, cá nhân chưa thanh toán với Ngân hàng thì tính theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân đã vay hoặc mua ngoại tệ tại thời điểm định giá.

Đối với phương án giá mua tối đa, giá bán tối thiểu hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước lập phương án giá, tỷ giá ngoại tệ tính theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm định giá hoặc công bố gần nhất so với thời điểm định giá.

– Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản thuế, phí khác phát sinh tại khâu nhập khẩu (nếu có) theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

– Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có).

b) Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính (nếu có) được xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

c) Lợi nhuận dự kiến xác định theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

d) Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Bảng 2. Bảng tính chi phí và giá thành toàn bộ hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

STT

Nội dung chi phí

Ký hiệu

A Sản lượng nhập khẩu

Q

B Giá vốn nhập khẩu

Gv

1 Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

GCIF

2 Thuế nhập khẩu

TNK

3 Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

TTTĐB

4 Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

T,Pkhác

5 Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

Ckhác

C Chi phí chung

 

6 Chi phí tài chính (nếu có)

CTC

7 Chi phí bán hàng

CBH

8 Chi phí quản lý

CQL

D Tổng chi phí

TC

Đ Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm TC/Q

Zđv

error: Content is protected !!