ĐỌC HIỂU THÔNG TIN TRÊN CỬA CONTAINER
Chắc hẳn ai cũng đã từng một lần nhìn thấy Container mỗi khi ra đường, nhưng liệukhi nhìn vào nó bạn có hiểu hết được những thông số thể hiện ở trên cont, nếu là dân xuất nhập khẩu thì không thể không biết. Thường thì trên 2 cánh cửa sau của cont sẽ thể hiện các thông tin cơ bản sau, bạn có thể kết hợp xem hình ảnh kèm theo dễ hiểu hơn.
Thứ nhất, mã chủ sở hữu cont:
Trên cont sẽ có 4 chữ cái được in hoa.
VD: WHSU thì 3 chữ WHS được gọi là tiếp đầu ngữ cont được chủ sở hữu cont đăng ký với cơ quan quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế _BIC. Chữ cuối cùng thường được ký hiệu là chữ U, ngoài ra còn có J và Z
+ U: cont chở hàng (freight container)
+ J: thiết bị có thể tháo rời của cont chở hàng (detachable freight container-related equipment)
+ Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
VD: YULU thì tên cont là YUL còn U là ký hiệu cont dùng để chở hàng.
Thứ 2, số seri cont (số container): gồm 06 chữ số do chủ cont tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với cont khác
Thứ 3, số kiểm tra cont: Là số thứ 7 đứng sau dãy số seri cont, đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên cont nhằm mục đích kiểm tra tính chính xác của số cont (nhằm tránh trường hợp số cont bị trùng lặp).
Thứ 4, loại cont: Đây là dòng các chữ số ở dưới dãy số sê-ri cont. VD: 22G1, 45R1, 22T6…
– Số đầu tiên (số 2 đầu) sẽ thể hiện là chiều dài của cont. VD: 2 là 20 feet, số 4 là 40 Feet. Đặc biệt cont 45 sẽ ký hiệu là chữ L.
– Số tiếp theo (số 2 kế bên số 2) là chiều cao của cont
VD: số 0 là 8 feet; số 2 là 8.6 feet; số 5 là 9.6 feet …số 2 là cont thường (có người gọi là cont thấp), số 5 là cont cao. (2 loại này là hay gặp nhất)
– 2 ký tự cuối là tính chất cont (G1):
+ G: là cont thường
+ R: là cont lạnh (refrigerate)
+ U: là cont open top
+ T: là cont bồn
+ P: là cont flat rack
– Số cuối cùng (số 1 sau chữ G ):
ví dụ:
+ Số 0: nghĩa là cont đó có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu (tức là có 1 hoặc 2 cữa mở được)
+ Số 1: nghĩa là cont đó có cửa thông gió ở trên.
+ P: sẽ thể hiện cho cả 2 loại trên.
Thứ 5, thông tin cont:
Thông tin này sử dụng để khai báo VGM
1️⃣ MAX. GROSS:
– Tổng trọng lượng tối đa cho phép của cont khi đã hoàn thành việc đóng hàng, có tính luôn cả trọng lượng bao bì.
– Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
2️⃣ TARE:
Trọng lượng vỏ cont.
3️⃣ NET (Có cont thì thể hiện PAYLOAD hoặc MAX.C.W):
Trọng lượng hàng hóa tối đa được phép đóng vào cont (Tức là trọng lượng tịnh của hàng hóa).
4️⃣ CU.CAP (CUBIC CAPACITY):
Số khối cho phép đóng trong cont, được tính bằng mét khối và feet khối.
Quý doanh nghiệp cần tư vấn thu tục xnk, thông quan, vận chuyển hàng hóa vui lòng liên hệ Ms Nhung – 0352.812.752 (Mob/Zalo) để được tư vấn và hỗ trợ cụ thể.