Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài Chính;
Theo nội dung nhóm 33.07: “Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông (2) và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.”
Theo nội dung nhóm 34.01: “Xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng, ở dạng thanh, miếng, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định, có hoặc không chứa xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc ở dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy.”
Mã số 3401.30.00 “- Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng”.
Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 33.07 thì:
“Bath preparations, such as perfumed bath salts and preparations for foam baths, whether or not containing soap or other organic surface-active agents (see Note 1 (c) to Chapter 34).
Preparations for washing the skin, in which the active component consists wholly or partly of synthetic organic-surface active agents (which may contain soap in any proportion), in the form of liquid or cream and put up for retail sale, are classified in heading 34.01. Such preparations not put up for retail sale are classified in heading 34.02.”
“Các chế phẩm dùng để tắm, như là các loại muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm có bọt, cổ hoặc không chứa xà phòng hoặc các chất hữu cơ hoạt động bề mặt khác (xem Chú giải 1 (c) của Chương 34).
Các chế phẩm dùng làm sạch da, trong đỏ thành phần hoạt hóa chứa toàn bộ hoặc một phần các chất hữu cơ hoạt động bề mặt tổng hợp (có thể chứa xà phòng với bất kỳ tỷ lệ nào), ở dạng lỏng hoặc kem và được đóng gói để bán lẻ, được phân loại trong nhóm 34.01. Các chế phẩm như vậy nhung không được đóng gói để bán lẻ thì phân loại vào nhóm 34.02. ”
– Theo chú giải chi tiết nhóm 34.01:
“(III) Organic surface-active products and preparations for washing the skin, in the form of liquid or cream and put up for retail sale, whether or not containing soap
This part includes preparations for washing the skin, in which the active component consists wholly or partly of synthetic organic-surface active agents (which may contain soap in any proportion), provided they are in the form of liquid or cream and put up for retail sale. Such preparations not put up for retail sale are classified in heading 34.02.”
“(III) Các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc dạng kem và được đóng gói bán lẻ, có hay không chứa xà phòng.
Phần này bao gồm các chế phẩm dùng để làm sạch da, trong đó thành phần hoạt tỉnh bao gồm tòan bộ hay một phần chất hữu cơ tổng hợp hoạt động bề mặt (mà có thể chứa xà phòng với một tỷ lệ bất kỳ), với điều kiện chúng ở dạng lỏng hoặc dạng kem và đóng gói để bán lẻ. Những chế phẩm như vậy chưa được đóng gói đế bán lẻ được phân loại vào nhỏm 34.02.”
Tổng cục Hải quan đã ban hành các thông báo phân loại cho mặt hàng “sữa tắm” như Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 3967/TB-TCHQ, 3969/TB-TCHQ, 3970/TB-TCHQ, 3971/TB-TCHQ ngày 16/6/2017.
Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hải Phòng nghiên cứu và thực hiện phân loại mặt hàng “sữa tắm” đúng theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Hải Phòng biết và thực hiện./.