MỨC XỬ PHẠT KHI KHÔNG CÔNG BỐ MỸ PHẨM NHẬP KHẨU

MỨC XỬ PHẠT KHI KHÔNG CÔNG BỐ MỸ PHẨM NHẬP KHẨU

 

Theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 176/2013/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế thì tổ chức, cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Kê khai không trung thực các nội dung mà tổ chức, cá nhân đã cam kết, kê khai trong phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
  • Không công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi doanh nghiệp đưa sản phẩm ra bán, lưu thông, phân phối trên thị trường theo quy định của pháp luật. Quy định này áp dụng đối với cả nhà sản xuất mỹ phẩm trong nước (đối với trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước) và các nhà nhập khẩu mỹ phẩm (đối với trường hợp mỹ phẩm nhập ngoại).

 

Ngoài việc bị xử phạt tiền như trên, tổ chức cá nhân vi phạm quy định về công bố mỹ phảm còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả sau: 

  • Bị buộc tiêu hủy toàn bộ các mỹ phẩm vi phạm quy định trên.
  • Có thể bị cơ quan nhà nước thu hồi số tiếp nhận phiếu công bố mỹ phẩm trong trường hợp đã được cấp số tiếp nhận nhưng kê khai không trung thực các hồ sơ, giấy tờ, thông tin đã công bố.

 

*THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRONG CÔNG BỐ MỸ PHẨM

– Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:
1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);
3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau:
a) CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
b) CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
 
Anh chị cần làm hồ sơ hoặc hỗ trợ về giấy tờ Công bố Mỹ phẩm, Hải quan, vận tải có thể liên hệ em 0975462608(mob/zalo) nhé ạ!!
 
DỊCH VỤ CUNG CẤP:
1. Xin giấy phép nhập khẩu thông tư 30
2. Xin đăng ký lưu hành thiết bị y tế BCD
3. Phân loại (Chuẩn vào thầu – Được phân loại lại 1 lần miễn phí)
4. Xin Công bố đủ điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại BCD
5. Xin công bố loại A
6. Xin công bố đủ điều kiện sản xuất
7. Xin công bố Mỹ Phẩm
8. Vận chuyển Exw, Fob khai hải quan trọn gói
9. Thủ tục tạm xuất tái nhập, tạm nhập tái xuất hàng y tế
 
Mob: 0975462608 (zalo) – Ms Minh Anh
Add: Phòng 2410, tòa Eurowindow, 27 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, HN
error: Content is protected !!