109. THÔNG TƯ 31/2013/TT-BCT: QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – CHI LÊ

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 31/2013/TT-BCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – CHI LÊ

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được Bộ trưởng hai nước ký kết ngày 11 tháng 11 năm 2011 tại Hô-nô-lu-lu, Ha-oai, Hoa Kỳ;

Căn cứ Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê ngày 11 tháng 11 năm 2011 tại Hô-nô-lu-lu, Ha-oai, Hoa Kỳ được hai nước ký sửa đổi ngày 20 tháng 5 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa.

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:

1. Quy tắc xuất xứ (Phụ lục I);

2. Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II);

3. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Phụ lục III);

4. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa VC (trong Thông tư này gọi tắt là C/O Mẫu VC) của Việt Nam (Phụ lục IV-A);

5. Mẫu C/O VC của Chi Lê (Phụ lục IV-B);

6. Hướng dẫn kê khai C/O (Phụ lục V); và

7. Danh mục các Tổ chức cấp C/O (Phụ lục VI).

Điều 2. Ngoài thủ tục cấp và kiểm tra C/O quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, thủ tục cấp C/O Mẫu VC của Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 3 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 nêu trên.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
– Viện KSND tối cao;
– Tòa án ND tối cao;
– Cơ quan TW của các Đoàn thể;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
– Công báo;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Công Thương;
– Các Sở Công Thương;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (18); các đơn vị trực thuộc;
– Lưu: VT, XNK (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I

QUY TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê)

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi của Phụ lục này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

1. Nuôi trồng thủy hải sản là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ và ấu trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt;

2. CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu;

3. FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến;

4. Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể;

5. Hàng hóa bao gồm nguyên vật liệu hoặc sản phẩm, có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên, kể cả những sản phẩm có thể sẽ được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này;

6. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ thông qua các dấu hiệu hoặc thông qua việc quan sát;

7. Tổ chức cấp C/O là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm cấp C/O:

a) Đối với Chi Lê: là Tổng cục Kinh tế Quốc tế. Cơ quan này có thể ủy quyền cho các tổ chức khác cấp C/O (Mẫu VC); và

b) Đối với Việt Nam: là Bộ Công Thương.

8. Nguyên vật liệu bao gồm hàng hóa hoặc các vật chất được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất hàng hóa hoặc được kết hợp với nhau thành một  hàng hóa khác hoặc tham gia vào một công đoạn trong toàn bộ quá trình sản xuất ra hàng hóa khác;

9. Hàng hóa có xuất xứ là hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ của Phụ lục này;

10. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển hàng hóa đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ;

11. Sản xuất là các phương thức để thu được hàng hóa bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp; và

12. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hóa hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.

Điều 2. Tiêu chí xuất xứ

Để áp dụng trong phạm vi của Phụ lục này, hàng hóa được coi là có xuất xứ của một Nước thành viên khi:

1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên đó như định nghĩa tại Điều 3; hoặc

2. Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên đó, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 4 hoặc Điều 6; hoặc

3. Được sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên đó từ những nguyên liệu có xuất xứ của các Nước thành viên.

và hàng hóa đó đáp ứng tất cả các quy định khác của Phụ lục này.

Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Hàng hóa quy định tại khoản 1, Điều 2 được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được coi là sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên trong các trường hợp sau:

1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và các loại cây trồng khác được trồng và thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại Nước thành viên đó;

2. Động vật sống bao gồm động vật có vú, chim, cá, loài giáp xác, động vật thân mềm, loài bò sát, vi khuẩn và virút, được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên đó;

3. Các hàng hóa thu được từ động vật sống được nêu tại khoản 2 của Điều này tại Nước thành viên đó;

4. Hàng hóa thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên đó;

5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 của Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó;

6. Các sản phẩm được khai thác từ vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng lãnh hải của Nước thành viên đó, với điều kiện là Nước thành viên đó có quyền khai thác vùng lãnh hải, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;

7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó;

8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các sản phẩm được quy định tại khoản 6 và khoản 7 của Điều này;

9. Các vật phẩm thu nhặt tại Nước thành viên đó nhưng không còn thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng để thu lại các phụ tùng dùng làm các nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;

10. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:

a) Quá trình sản xuất tại Nước thành viên đó; hoặc

b) Hàng hóa đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên xuất khẩu đó, với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp làm nguyên vật liệu thô; và

11. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu đó từ các sản phẩm được quy định từ khoản 1 đến khoản 10 của Điều này.

Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Để áp dụng cho khoản 2, Điều 2, hàng hóa được coi là có xuất xứ tại một Nước thành viên nơi đã diễn ra quá trình sản xuất hoặc gia công nếu:

a) Hàng hóa có hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không dưới bốn mươi phần trăm (40%), tính theo công thức quy định tại Điều 5; hoặc

b) Tất cả nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa (dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp bốn (4) số (có nghĩa là thay đổi nhóm) của Hệ thống Hài hòa.

2. Mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu sử dụng một trong hai tiêu chí quy định tại điểm a, khoản 1 hoặc điểm b, khoản 1 của Điều này để xác định xuất xứ hàng hóa.

3. Không xét đến khoản 1 của Điều này, hàng hóa được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng tương ứng cho mặt hàng đó quy định tại Phụ lục II.

4. Khi quy tắc cụ thể mặt hàng cho phép lựa chọn giữa các tiêu chí RVC, CTC, hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên, mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu tự lựa chọn tiêu chí thích hợp.

5. Khi quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tiêu chí CTC, tiêu chí này chỉ áp dụng đối với nguyên vật liệu không có xuất xứ.

Điều 5. Công thức tính RVC

1. RVC nêu tại Điều 4 được tính toán theo công thức như sau:

RVC =

Trị giá FOB

Trị giá của nguyên vật liệu hoặc hàng hóa không có xuất xứ

x 100%

Trị giá FOB

2. Để tính toán RVC quy định tại khoản 1 của Điều này:

a) Trị giá nguyên vật liệu hoặc hàng hóa không có xuất xứ là:

– Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc việc nhập khẩu có thể được chứng minh; hoặc

– Giá mua đầu tiên của các hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến.

b) Giá FOB là trị giá FOB của hàng hóa. Giá FOB này được xác định bằng cách cộng giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, lợi nhuận và các chi phí khác.

Điều 6. Cộng gộp

Trừ khi có những quy định khác tại Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ của một Nước thành viên, được sử dụng làm nguyên vật liệu tại một Nước thành viên khác để sản xuất ra một hàng hóa đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của Nước thành viên nơi diễn ra quá trình sản xuất hoặc chế biến hàng hóa đó.

Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản

Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, không tạo ra xuất xứ của hàng hóa:

1. Những công đoạn bảo quản để đảm bảo hàng hóa trong điều kiện tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho như làm khô, làm lạnh, thông gió, làm đông và những hoạt động tương tự;

2. Sàng hoặc lọc, phân loại, rửa, cắt, tách, uốn cong, cuộn, làm thẳng, mài sắc, xay đơn giản, cắt mỏng;

3. Làm sạch, bao gồm việc loại bỏ ôxit, dầu, sơn hoặc các chất phủ bề mặt khác;

4. Sơn và các hoạt động đánh bóng;

5. Thử nghiệm hoặc định cỡ;

6. Cho vào trong chai, lon, khuôn, túi, hộp hoặc gắn lên thẻ hoặc bảng và các công đoạn đóng gói đơn giản khác;

7. Trộn đơn giản 1 các sản phẩm, cùng loại hay khác loại;

8. Lắp ráp đơn giản2 các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh;

9. Thay đổi bao bì, tháo dỡ hoặc đóng gói lại, chia nhỏ và lắp ghép các kiện hàng;

10. Dán nhãn, mác hoặc các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì;

11. Hòa tan trong nước hoặc chất khác mà không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm; và

12. Bóc vỏ, tẩy trắng toàn phần hoặc một phần, đánh bóng và mài ngũ cốc và gạo.

Điều 8. Vận chuyển trực tiếp

1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước thành viên xuất khẩu tới Nước thành viên nhập khẩu nếu:

a) Hàng hóa được vận chuyển mà không đi qua lãnh thổ của bất kỳ một Nước thành viên nào khác; hoặc

b) Hàng hóa được vận chuyển đi qua một một nước không phải là Nước thành viên mà có hoặc không có chuyển tàu hoặc lưu kho tạm thời ở nước không phải là Nước thành viên đó với điều kiện:

b1) Việc quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải;

b2) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và

b3) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ở nước không phải là Nước thành viên đó ngoài việc dỡ hàng, bốc lại hàng và tách lô hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ hàng hóa trong điều kiện tốt.

2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước thành viên xuất khẩu được nhập khẩu thông qua một hoặc nhiều nước không phải là Nước thành viên hoặc sau khi được triển lãm ở nước không phải là Nước thành viên, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu người nhập khẩu đề nghị được hưởng ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa đó nộp các chứng từ chứng minh khác như chứng từ vận tải, hải quan hoặc các chứng từ khác.

Điều 9. Tỉ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng tiêu chí CTC (De Minimis)

Hàng hóa không đáp ứng tiêu chí CTC vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu phần trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười phần trăm (10%) trị giá FOB của hàng hóa, đồng thời hàng hóa phải đáp ứng các quy định khác của Phụ lục này.

Điều 10. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói

1. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC như quy định tại Điều 4, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa, tùy từng trường hợp, với điều kiện vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ là một cấu thành của hàng hóa.

2. Trường hợp áp dụng tiêu chí CTC như quy định tại Điều 4, vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hóa đóng gói sẽ được loại trừ khi xác định xuất xứ hàng hóa.

3. Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận chuyển hàng hóa sẽ không được xem xét khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó.

Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

1. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí CTC, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hóa đó sẽ không được tính khi xác định xuất xứ hàng hóa, với điều kiện:

a) Các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin không thuộc một hóa đơn khác với hóa đơn của hàng hóa đó; và

b) Số lượng và trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phù hợp với hàng hóa đó.

2. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hóa đó sẽ được tính là giá trị của nguyên vật liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, tùy từng trường hợp.

Điều 12. Nguyên liệu gián tiếp

1. Các nguyên liệu gián tiếp sẽ được coi là nguyên liệu có xuất xứ bất kể chúng được sản xuất ở đâu.

2. Các nguyên liệu gián tiếp có nghĩa là hàng hóa sử dụng trong quá trình sản xuất, thử nghiệm, hoặc kiểm tra hàng hóa khác không còn nằm lại trong hàng hóa đó, hoặc một hàng hóa sử dụng để bảo dưỡng các nhà xưởng hoặc sử dụng trong quá trình vận hành những thiết bị dùng trong sản xuất hàng hóa bao gồm:

a) Nhiên liệu và năng lượng;

b) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;

c) Phụ tùng và vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;

d) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên vật liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;

đ) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;

e) Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa;

g) Chất xúc tác và dung môi; và

h) Bất kỳ nguyên vật liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

Điều 13. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau

1. Việc xác định các nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên vật liệu có xuất xứ hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên vật liệu đó hoặc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp dụng rộng rãi, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.

2. Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp kế toán về quản lý kho nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.

Điều 14. C/O

Để được hưởng ưu đãi về thuế quan, hàng hóa phải có C/O (Mẫu VC) như mẫu quy định tại các Phụ lục IV-A (đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam) và Phụ lục IV-B (đối với hàng xuất khẩu của Chi Lê) do tổ chức có thẩm quyền của Chính phủ được Nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo tới Nước thành viên còn lại theo các quy định nêu tại Phụ lục III./.

 

PHỤ LỤC II

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê)

1. Để thực hiện Quy tắc cụ thể đối với sản phẩm quy định tại Phụ lục này:

a) Quy tắc hoặc bộ quy tắc cụ thể áp dụng đối với một chương, nhóm hoặc phân nhóm cụ thể được quy định ở cột cùng hàng với chương, nhóm hoặc phân nhóm đó;

b) Quy tắc áp dụng cho nhóm sẽ có giá trị áp dụng ưu tiên so với quy tắc áp dụng cho chương có chứa nhóm đó;

c) Quy tắc áp dụng cho phân nhóm sẽ có giá trị áp dụng ưu tiên so với quy tắc áp dụng cho nhóm hoặc chương có chứa phân nhóm đó;

d) Tiêu chí “chuyển đổi mã số hàng hóa” chỉ áp dụng đối với nguyên vật liệu không có xuất xứ;

đ) Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng:

– Chương là hai số đầu tiên trong dãy số phân loại thuế quan thuộc Hệ thống Hài hòa (HS);

– Nhóm là bốn số đầu tiên trong dãy số phân loại thuế quan thuộc Hệ thống Hài hòa (HS); và

– Phân nhóm là sáu số đầu tiên trong dãy số phân loại thuế quan thuộc Hệ thống Hài hòa (HS).

2. Để áp dụng các tiêu chí xuất xứ quy định tại cột 3 của Phụ lục này:

a) RVC 40% có nghĩa hàng hóa phải đạt hàm lượng giá trị khu vực không dưới 40% theo cách tính được quy định tại Điều 5 của Phụ lục I;

b) RVC 50% có nghĩa hàng hóa phải đạt hàm lượng giá trị khu vực không dưới 50% theo cách tính được quy định tại Điều 5 của Phụ lục I;

c) CC có nghĩa tất cả các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số;

d) CTH có nghĩa tất cả các nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số; và

đ) CTSH có nghĩa tất cả các nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số.

Mã HS

Mô tả sản phẩm

Quy tắc cụ thể mặt hàng

(HS 2012)

Chương 01

Động vật sống

CC

Chương 02

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

CC

Chương 03

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác

CC

Chương 04

Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

Chương 05

Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

CC

Chương 06

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí

CC

Chương 07

Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

CC

Chương 08

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa

CC

 

Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

 

 

– Dừa:

 

0801.32

– – Đã bóc vỏ

CTSH hoặc RVC 40%

Chương 09

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

CC

 

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

 

 

– Cà phê chưa rang:

 

0901.12

– – Đã khử chất ca-phê-in

CTSH hoặc RVC 40%

 

– Cà phê đã rang:

 

0901.21

– – Chưa khử chất ca-phê-in

CTSH hoặc RVC 40%

0901.22

– – Đã khử chất ca-phê-in

CTSH hoặc RVC 40%

0901.90

– Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

Chương 10

Ngũ cốc

CC

Chương 11

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

CC

Chương 12

Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc

CC

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

CC

Chương 14

Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

Chương 15

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

CC

 

Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

 

1507.90

– Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

 

 

1508.90

– Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

1510.00

Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09.

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

 

 

1511.90

– Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

 

 

 

– Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng:

 

 

1512.19

— Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Dầu hạt bông và các phần phân đoạn của dầu hạt bông

 

 

1512.29

— Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

 

 

 

– Dầu dừa và các phần phân đoạn của dừa:

 

 

1513.19

— Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng:

 

 

1513.29

— Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Dầu hạt cải (Rape,Colza oil) hoặc dầu mù tạt và phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

 

 

 

– Dầu hạt cải hàm lượng axít eruxic thấp và các phần phân đoạn của chúng:

 

 

1514.11

– – Dầu thô

CTSH hoặc RVC 40%

 

1514.19

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Loại khác:

 

 

1514.91

– – Dầu thô

CTSH hoặc RVC 40%

 

1514.99

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

 

 

 

– Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh:

 

 

1515.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Dầu hạt ngô và các phần phân đoạn của dầu hạt ngô:

 

 

1515.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

1515.30

– Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu:

CTSH hoặc RVC 40%

 

1515.50

– Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:

CTSH hoặc RVC 40%

 

1515.90

– Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

Chương 16

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác

CC

 

Chương 20

Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây

CTSH hoặc RVC 40%

 

Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

Chương 22

Đồ uống, rượu và giấm

 

 

22.03

Bia sản xuất từ malt.

CC

 

22.04

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.

CC

 

Chương 72

Sắt và thép

CC hoặc RVC 40%

 

Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

RVC 40%

 

Chương 74

Đồng và các sản phẩm bằng đồng

 

 

74.08

Dây đồng

RVC 50%

 

74.09

Đồng ở dạng tấm, lá, dải có chiều dầy trên 0,15mm.

RVC 50%

 

74.12

Các loại ống nối của ống hoặc ống dẫn bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông).

RVC 50%

 

74.13

Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.

RVC 50%

 

74.15

Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng hoặc bằng sắt, thép có đầu bịt đồng; đinh vít, bu lông, đinh ốc, đinh tán, chốt máy, ghim khóa, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo) và các sản phẩm tương tự bằng đồng.

RVC 50%

 

74.19

Các sản phẩm khác bằng đồng.

RVC 50%

 

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng.

 

 

 

Lò phản ứng hạt nhân; các bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị:

 

 

8401.10

– Lò phản ứng hạt nhân

CTSH hoặc RVC 40%

 

8401.20

– Máy và thiết bị để tách chất đồng vị, và bộ phận của chúng

CTSH hoặc RVC 40%

 

8401.30

– Bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác (trừ các nồi hơi đun nóng nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp suất thấp); nồi hơi nước quá nhiệt.

 

 

 

– Nồi hơi nước hoặc tạo ra hơi khác:

 

 

8402.11

– – Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8402.12

– – Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 45 tấn/giờ:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8402.19

– – Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8402.20

– Nồi hơi nước quá nhiệt:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Nồi đun nước sưởi trung tâm, trừ các loại thuộc nhóm 84.02.

 

 

8403.10

– Nồi hơi

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03 (ví dụ, bộ tiết kiệm nhiên liệu, thiết bị quá nhiệt, máy cạo rửa nồi hơi, thiết bị thu hồi chất khí); thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác.

 

 

8404.10

– Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8404.20

– Thiết bị ngưng tụ dùng cho bộ phận máy động lực hơi nước hoặc hơi khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy sản xuất chất khí hoặc khí dạng lỏng, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí từ qui trình xử lý nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc.

 

 

8405.10

– Máy sản xuất chất khí hoặc khí dạng lỏng, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí từ qui trình xử lý nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Tua bin hơi nước và các loại tua bin hơi khác.

 

 

8406.10

– Tua bin dùng cho động cơ đẩy thủy

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Tua bin loại khác:

 

 

8406.81

– – Công suất trên 40 MW

CTSH hoặc RVC 40%

 

8406.82

– – Công suất không quá 40 MW

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện.

 

 

8407.10

– Động cơ máy bay

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Động cơ đẩy thủy:

 

 

8407.21

– – Động cơ gắn ngoài

CTSH hoặc RVC 40%

 

8407.29

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:

 

 

8407.31

– – Dung tích xi lanh không quá 50 cc

RVC 40%

 

8407.32

– – Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc

RVC 40%

 

8407.33

– – Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc

RVC 40%

 

8407.34

– – Dung tích xi lanh trên 1.000 cc:

RVC 40%

 

8407.90

– Động cơ khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel).

 

 

8408.10

– Động cơ máy thủy:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8408.20

– Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:

RVC 40%

 

8408.90

– Động cơ khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Tua bin thủy lực, bánh xe guồng nước và các bộ điều chỉnh của chúng.

 

 

 

– Tua bin thủy lực và bánh xe guồng nước:

 

 

8410.11

– – Công suất không quá 1.000 kW

CTSH hoặc RVC 40%

 

8410.12

– – Công suất trên 1.000 kW nhưng không quá 10.000 kW

CTSH hoặc RVC 40%

 

8410.13

– – Công suất trên 10.000 kW

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Tua bin phản lực, tua bin cánh quạt và các loại tua bin khí khác.

 

 

 

– Tua bin phản lực:

 

 

8411.11

– – Có lực đẩy không quá 25 kN

CTSH hoặc RVC 40%

 

8411.12

– – Có lực đẩy trên 25 kN

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Tua bin cánh quạt:

 

 

8411.21

– – Công suất không quá 1.100 kW

CTSH hoặc RVC 40%

 

8411.22

– – Công suất trên 1.100 kW

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Các loại tua bin khí khác:

 

 

8411.81

– – Công suất không quá 5.000 kW

CTSH hoặc RVC 40%

 

8411.82

– – Công suất trên 5.000 kW

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bộ phận:

 

 

8411.91

– – Của tua bin phản lực hoặc tua bin cánh quạt

CTSH hoặc RVC 40%

 

8411.99

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Động cơ và mô tơ khác.

 

 

8412.10

– Động cơ phản lực trừ tua bin phản lực

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Động cơ và mô tơ thủy lực:

 

 

8412.21

– – Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)

CTSH hoặc RVC 40%

 

8412.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Động cơ và mô tơ dùng khí nén:

 

 

8412.31

– – Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)

CTSH hoặc RVC 40%

 

8412.39

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8412.80

– Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp dụng cụ đo lường; máy đẩy chất lỏng.

 

 

 

– Bơm có lắp hoặc thiết kế để lắp bộ phận đo lường:

 

 

8413.11

– – Bơm phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn, loại dùng cho trạm đổ xăng hoặc trạm sửa chữa bảo dưỡng ô tô, xe máy

CTSH hoặc RVC 40%

 

8413.19

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8413.20

– Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8413.30

– Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc chất làm mát dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston:

CC hoặc RVC 40%

 

8413.40

– Bơm bê tông:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8413.50

– Bơm hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8413.60

– Bơm hoạt động kiểu piston quay khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8413.70

– Bơm ly tâm loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bơm khác; máy đẩy chất lỏng:

 

 

8413.81

– – Bơm:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8413.82

– – Máy đẩy chất lỏng:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bộ phận:

 

 

8413.92

– – Của máy đẩy chất lỏng:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp điều hòa gió hoặc cửa thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.

 

 

8414.10

– Bơm chân không:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8414.20

– Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8414.30

– Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8414.40

– Máy nén khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Quạt:

 

 

8414.51

– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8414.59

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8414.60

– Nắp chụp có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8414.80

– Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Lò luyện, nung chảy bằng nhiên liệu lỏng, nhiên liệu rắn dạng bụi, tán thành bột hoặc bằng chất khí; máy nạp nhiên liệu cơ khí, kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự.

 

 

8416.10

– Lò nung chạy bằng nhiên liệu lỏng

CTSH hoặc RVC 40%

 

8416.20

– Lò nung khác, kể cả lò nung dùng nhiên liệu kết hợp

CTSH hoặc RVC 40%

 

8416.30

– Máy nạp nhiên liệu cơ khí kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Lò luyện, nung và lò dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm, kể cả lò thiêu không dùng điện.

 

 

8417.10

– Lò luyện, nung và lò dùng để nung, nấu chảy hoặc xử lý nhiệt các loại quặng, quặng pirit hoặc kim loại

CTSH hoặc RVC 40%

 

8417.20

– Lò làm bánh, kể cả lò làm bánh qui

CTSH hoặc RVC 40%

 

8417.80

– Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy, thiết bị dùng cho công xưởng hoặc cho phòng thí nghiệm, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; bình đun nước nóng ngay hoặc bình chứa nước nóng, không dùng điện.

 

 

 

– Máy, thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc bình đun chứa nước nóng, không dùng điện:

 

 

8419.11

– – Máy, thiết bị đun nước nóng nhanh bằng gas:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.19

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.20

– Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy sấy:

 

 

8419.31

– – Dùng để sấy nông sản:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.32

– – Dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc các tông:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.39

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.40

– Thiết bị chưng cất hoặc tinh cất:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.50

– Bộ phận trao đổi nhiệt:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.60

– Máy hóa lỏng không khí hay các loại chất khí khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy và thiết bị khác:

 

 

8419.81

– – Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8419.89

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Các loại máy cán là hay máy cán ép phẳng kiểu trục con lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại, thủy tinh, và các loại trục cán của chúng.

 

 

8420.10

– Máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục con lăn khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống.

 

 

 

– Máy rửa bát đĩa:

 

 

8422.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8422.20

– Máy làm sạch hay làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8422.30

– Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn, vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống

CTSH hoặc RVC 40%

 

8422.40

– Máy đóng gói khác hoặc bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt)

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Cân (trừ loại cân đo có độ nhạy 5 cg hoặc nhậy hơn), kể cả máy đếm hoặc máy kiểm tra, hoạt động bằng nguyên lý cân; các loại quả cân.

 

 

8423.10

– Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8423.20

– Cân hàng hóa sử dụng trong băng truyền:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8423.30

– Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Cân trọng lượng khác:

 

 

8423.81

– – Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8423.82

– – Có khả năng cân tối đa trên 30 kg nhưng không quá 5.000 kg:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8423.89

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8423.90

– Quả cân của các loại cân; các bộ phận của cân:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Thiết bị cơ khí (được điều khiển bằng tay hoặc không) để phun bắn, phun rải, hoặc phun áp lực các chất lỏng hoặc chất bột; bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp; súng phun và các loại tương tự; máy phun bắn bằng hơi nước hoặc cát và các loại máy phun bắn tia tương tự.

 

 

8424.10

– Bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8424.20

– Súng phun và các thiết bị tương tự:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8424.30

– Máy phun bắn bằng hơi nước hoặc cát và các loại máy bắn tia tương tự:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Thiết bị khác:

 

 

8424.81

– – Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8424.89

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Hệ ròng rọc và hệ tời, trừ tời nâng kiểu thùng (trục tải thùng kíp); tời ngang và tời dọc; kích các loại.

 

 

 

– Hệ ròng rọc và hệ tời, trừ tời nâng kiểu thùng (trục tải thùng kíp) hoặc hệ tời dùng để nâng xe:

 

 

8425.11

– – Loại chạy bằng động cơ điện

CTSH hoặc RVC 40%

 

8425.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Tời ngang; tời dọc:

 

 

8425.31

– – Loại chạy bằng động cơ điện

CTSH hoặc RVC 40%

 

8425.39

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Kích; tời nâng xe:

 

 

8425.41

– – Hệ thống kích tầng dùng trong ga ra ô tô

CTSH hoặc RVC 40%

 

8425.42

– – Loại kích và tời khác, dùng thủy lực:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8425.49

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt; máy cán cỏ hoặc sân chơi thể thao.

 

 

8432.10

– Máy cày

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy bừa, máy cào, máy xới, máy làm cỏ và máy cuốc:

 

 

8432.21

– – Bừa đĩa

CTSH hoặc RVC 40%

 

8432.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8432.30

– Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy

CTSH hoặc RVC 40%

 

8432.40

– Máy vãi phân và máy rắc phân

CTSH hoặc RVC 40%

 

8432.80

– Máy khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc lựa chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác, trừ các loại máy thuộc nhóm 84.37.

 

 

 

– Máy cắt cỏ dùng cho các bãi cỏ, công viên hay sân chơi thể thao:

 

 

8433.11

– – Chạy bằng động cơ, với chi tiết cắt quay trên mặt phẳng ngang

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.19

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.20

– Máy cắt cỏ khác, kể cả các thanh cắt lắp vào máy kéo

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.30

– Máy dọn cỏ khô khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.40

– Máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô, kể cả máy nâng (thu dọn) các kiện đã được đóng

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy thu hoạch loại khác; máy đập:

 

 

8433.51

– – Máy gặt đập liên hợp

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.52

– – Máy đập loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.53

– – Máy thu hoạch sản phẩm củ hoặc rễ

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.59

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8433.60

– Máy làm sạch, phân loại hay chọn trứng, hoa quả hay nông sản khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy vắt sữa và máy chế biến sữa.

 

 

8434.10

– Máy vắt sữa:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8434.20

– Máy chế biến sữa:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy ép, máy nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc các loại đồ uống tương tự.

 

 

8435.10

– Máy:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở.

 

 

8436.10

– Máy chế biến thức ăn gia súc:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy chăm sóc gia cầm, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:

 

 

8436.21

– – Máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8436.29

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8436.80

– Máy loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bộ phận:

 

 

8436.91

– – Của máy chăm sóc gia cầm hoặc máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8436.99

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, ngũ cốc hay các loại rau họ đậu đã được làm khô; máy dùng trong công nghiệp xay sát, chế biến ngũ cốc hoặc rau họ đậu dạng khô, trừ các loại máy nông nghiệp.

 

 

8437.10

– Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, ngũ cốc hay các loại rau họ đậu đã được làm khô:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8437.80

– Máy loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ uống, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này, trừ các loại máy để chiết xuất hay chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc dầu hoặc chất béo từ thực vật.

 

 

8438.10

– Máy làm bánh mỳ và máy để sản xuất mỳ macaroni, spaghetti hoặc các sản phẩm tương tự:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8438.20

– Máy sản xuất mứt kẹo, ca cao hay sô cô la:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8438.30

– Máy sản xuất đường:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8438.40

– Máy sản xuất bia:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8438.50

– Máy chế biến thịt gia súc hoặc gia cầm:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8438.60

– Máy chế biến hoa quả, quả hạch hoặc rau:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8438.80

– Máy loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách.

 

 

8440.10

– Máy:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc các tông, kể cả máy cắt xén các loại.

 

 

8441.10

– Máy cắt xén các loại:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8441.20

– Máy làm túi, bao hoặc phong bì:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8441.30

– Máy làm thùng các tông, hộp, hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8441.40

– Máy làm các sản phẩm từ bột giấy, giấy hoặc các tông bằng phương pháp đúc khuôn:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8441.80

– Máy loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.

 

 

 

– Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:

 

 

8443.11

– – Máy in offset, in cuộn

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.12

– – Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm)

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.13

– – Máy in offset khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.14

– – Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.15

– – Máy in nổi, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.16

– – Máy in nổi bằng khuôn mềm

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.17

– – Máy in ảnh trên bản kẽm

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:

 

 

8443.31

– – Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.32

– – Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8443.39

– – Loại khác.

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy phụ trợ dùng với các máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, đầu tay kéo, đầu Jacquard, cơ cấu tự dừng, cơ cấu thay thoi); các bộ phận và phụ kiện phù hợp để chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm này hoặc của nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, cọc sợi và gàng, kim chải, lược chải kỹ, phễu đùn sợi, thoi, go và khung go, kim dệt).

 

 

 

– Máy phụ trợ dùng cho các loại máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47:

 

 

8448.11

– – Đầu tay kéo và đầu Jacquard; máy thu nhỏ bìa, máy sao bìa, máy đục lỗ hoặc các máy ghép bìa được sử dụng cho mục đích trên:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8448.19

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.45 hoặc các máy phụ trợ của chúng:

 

 

8448.31

– – Kim chải

CTSH hoặc RVC 40%

 

8448.32

– – Của máy chuẩn bị xơ sợi dệt, trừ kim chải

CTSH hoặc RVC 40%

 

8448.33

– – Cọc sợi, gàng, nồi và khuyên

CTSH hoặc RVC 40%

 

8448.39

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bộ phận và phụ kiện của máy dệt (khung cửi) hoặc máy phụ trợ của chúng:

 

 

8448.42

– – Lược dệt, go và khung go

CTSH hoặc RVC 40%

 

8448.49

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.47 hoặc máy phụ trợ của chúng:

 

 

8448.51

– – Platin tạo vòng (sinker), kim dệt và các chi tiết tạo vòng khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8448.59

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8449.00

Máy dùng để sản xuất hay hoàn tất phớt hoặc các sản phẩm không dệt dạng mảnh hoặc dạng hình, kể cả máy làm mũ phớt; cốt làm mũ.

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô.

 

 

 

– Máy giặt, có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt:

 

 

8450.11

– – Máy tự động hoàn toàn:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8450.12

– – Máy giặt loại khác, có gắn chung với máy sấy ly tâm

CTSH hoặc RVC 40%

 

8450.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8450.20

– Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; máy để quấn, tở, gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt.

 

 

8451.10

– Máy giặt khô

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy sấy:

 

 

8451.21

– – Công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô

CTSH hoặc RVC 40%

 

8451.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8451.30

– Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch)

CTSH hoặc RVC 40%

 

8451.40

– Máy giặt, tẩy trắng hoặc nhuộm

CTSH hoặc RVC 40%

 

8451.50

– Máy để quấn, tở, gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt

CTSH hoặc RVC 40%

 

8451.80

– Máy loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy khâu, trừ các loại máy khâu sách thuộc nhóm 84.40; bàn, tủ, chân máy và nắp thiết kế chuyên dùng cho các loại máy khâu; kim máy khâu.

 

 

8452.10

– Máy khâu dùng cho gia đình

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy khâu loại khác:

 

 

8452.21

– – Loại tự động

CTSH hoặc RVC 40%

 

8452.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8452.30

– Kim máy khâu

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy dùng để sơ chế, thuộc da hoặc chế biến da sống, da thuộc hoặc máy để sản xuất hay sửa chữa giày dép hoặc các sản phẩm khác từ da sống hoặc da thuộc, trừ các loại máy may.

 

 

8453.10

– Máy dùng để sơ chế, thuộc hoặc chế biến da sống hoặc da thuộc:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8453.20

– Máy để sản xuất hoặc sửa chữa giày dép:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8453.80

– Máy khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc kim loại.

 

 

8454.10

– Lò thổi

CTSH hoặc RVC 40%

 

8454.20

– Khuôn đúc thỏi và nồi rót

CTSH hoặc RVC 40%

 

8454.30

– Máy đúc

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy cán kim loại và trục cán của nó.

 

 

8455.10

– Máy cán ống

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy cán loại khác:

 

 

8455.21

– – Máy cán nóng hay máy cán nóng và nguội kết hợp

CTSH hoặc RVC 40%

 

8455.22

– – Máy cán nguội

CTSH hoặc RVC 40%

 

8455.30

– Trục cán dùng cho máy cán

CTSH hoặc RVC 40%

 

8455.90

– Bộ phận khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58.

 

 

8459.10

– Đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy khoan loại khác:

 

 

8459.21

– – Điều khiển số

CTSH hoặc RVC 40%

 

8459.29

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy doa-phay khác:

 

 

8459.31

– – Điều khiển số

CTSH hoặc RVC 40%

 

8459.39

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8459.40

– Máy doa khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy phay, kiểu công xôn:

 

 

8459.51

– – Điều khiển số

CTSH hoặc RVC 40%

 

8459.59

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy phay khác:

 

 

8459.61

– – Điều khiển số

CTSH hoặc RVC 40%

 

8459.69

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8459.70

– Máy ren hoặc máy ta rô khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc rập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột rập, hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc các bua kim loại chưa được chi tiết ở trên.

 

 

8462.10

– Máy rèn hay máy dập khuôn (kể cả máy ép) và búa máy:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy uốn, gấp, làm thẳng hoặc dát phẳng (kể cả máy ép):

 

 

8462.21

– – Điều khiển số

CTSH hoặc RVC 40%

 

8462.29

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy xén (kể cả máy dập), trừ máy cắt (xén) và đột dập liên hợp:

 

 

8462.31

– – Điều khiển số

CTSH hoặc RVC 40%

 

8462.39

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy đột dập hay mắt cắt rãnh hình chữ V (kể cả máy ép), máy xén và đột dập liên hợp:

 

 

8462.41

– – Điều khiển số

CTSH hoặc RVC 40%

 

8462.49

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Loại khác:

 

 

8462.91

– – Máy ép thủy lực

CTSH hoặc RVC 40%

 

8462.99

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu.

 

 

8463.10

– Máy kéo thanh, ống, hình, dây hoặc loại tương tự:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8463.20

– Máy lăn ren:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8463.30

– Máy gia công dây:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8463.90

– Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự.

 

 

8465.10

– Máy có thể thực hiện các nguyên công gia công cơ khác nhau mà không cần thay dụng cụ giữa các nguyên công

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Loại khác:

 

 

8465.93

– – Máy mài nhẵn, máy phun cát hoặc máy mài bóng:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8465.94

– – Máy uốn hoặc máy lắp ráp:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8465.96

– – Máy xẻ, lạng hay máy bóc tách:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Dụng cụ cầm tay, hoạt động bằng khí nén, thủy lực hoặc có gắn động cơ dùng điện hay không dùng điện.

 

 

 

– Hoạt động bằng khí nén:

 

 

8467.11

– – Dạng quay (kể cả dạng kết hợp chuyển động quay và chuyển động va đập)

CTSH hoặc RVC 40%

 

8467.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Gắn động cơ điện (phần động lực được lắp liền với dụng cụ):

 

 

8467.21

– – Khoan các loại

CTSH hoặc RVC 40%

 

8467.22

– – Cưa

CTSH hoặc RVC 40%

 

8467.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Dụng cụ khác:

 

 

8467.81

– – Cưa xích

CTSH hoặc RVC 40%

 

8467.89

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Bộ phận:

 

 

8467.91

– – Của cưa xích:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8467.92

– – Của dụng cụ hoạt động bằng khí nén

CTSH hoặc RVC 40%

 

8467.99

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Thiết bị và dụng cụ dùng để hàn nhiệt độ thấp, hàn nhiệt độ cao, có hoặc không có khả năng cắt, trừ các loại thuộc nhóm 85.15; thiết bị và dụng cụ dùng để tôi bề mặt sử dụng khí ga.

 

 

8468.10

– Ống xì cầm tay

CTSH hoặc RVC 40%

 

8468.20

– Thiết bị và dụng cụ sử dụng khí ga khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8468.80

– Máy và thiết bị khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.

 

 

8471.30

– Máy xử lý dữ liệu tự động, loại xách tay có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy xử lý dữ liệu tự động khác:

 

 

8471.41

– – Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8471.49

– – Loại khác, ở dạng hệ thống:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8471.50

– Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8471.60

– Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8471.70

– Bộ lưu trữ:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8471.80

– Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8471.90

– Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy dùng để phân loại, sàng lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nhào đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác, dạng rắn (kể cả dạng bột hoặc dạng bột nhão); máy dùng để đóng khối, tạo hình hoặc đúc khuôn các nhiên liệu khoáng rắn, bột gốm nhão, xi măng chưa đông cứng, thạch cao hoặc các sản phẩm khoáng khác ở dạng bột hoặc bột nhão; máy để tạo khuôn đúc bằng cát.

 

 

8474.10

– Máy phân loại, sàng lọc, phân tách hoặc rửa:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8474.20

– Máy nghiền hoặc xay:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy trộn hoặc nhào:

 

 

8474.31

– – Máy trộn bê tông hoặc nhào vữa:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8474.32

– – Máy trộn khoáng vật với bi-tum:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8474.39

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8474.80

– Máy khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy để lắp ráp đèn điện hoặc đèn điện tử, bóng đèn ống, đèn chân không hoặc đèn nháy, với vỏ bọc bằng thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh.

 

 

8475.10

– Máy để lắp ráp đèn điện hay đèn điện tử, đèn ống hoặc đèn chân không hay đèn nháy, với vỏ bọc bằng thủy tinh:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh:

 

 

8475.21

– – – Máy sản xuất sợi quang học và phôi tạo hình trước của chúng

CTSH hoặc RVC 40%

 

8475.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy bán hàng tự động (ví dụ, máy bán tem bưu điện, máy bán thuốc lá, máy bán thực phẩm hoặc đồ uống), kể cả máy đổi tiền.

 

 

 

– Máy bán đồ uống tự động:

 

 

8476.21

– – Có kèm thiết bị làm nóng hay làm lạnh

CTSH hoặc RVC 40%

 

8476.29

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy khác:

 

 

8476.81

– – Có kèm thiết bị làm nóng hay làm lạnh

CTSH hoặc RVC 40%

 

8476.89

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic hay dùng trong việc sản xuất sản phẩm từ những vật liệu kể trên, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.

 

 

8477.10

– Máy đúc phun:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8477.20

– Máy đùn:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8477.30

– Máy đúc thổi

CTSH hoặc RVC 40%

 

8477.40

– Máy đúc chân không và các loại máy đúc nhiệt khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy đúc hay tạo hình khác:

 

 

8477.51

– – Để đúc hay tái chế lốp hơi hay để đúc hay tạo hình loại săm khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8477.59

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8477.80

– Máy loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy chế biến hay đóng gói thuốc lá, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.

 

 

8478.10

– Máy:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này.

 

 

8479.10

– Máy dùng cho các công trình công cộng, xây dựng hoặc các mục đích tương tự:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.20

– Máy dùng để chiết xuất hoặc chế biến dầu hoặc mỡ động vật, dầu hoặc mỡ thực vật:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.30

– Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ sơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.40

– Máy sản xuất dây cáp hoặc dây chão:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.50

– Rô bốt công nghiệp, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.60

– Máy làm mát không khí bằng bay hơi

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Cầu vận chuyển hành khách:

 

 

8479.71

– – Loại sử dụng ở sân bay

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.79

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy và thiết bị cơ khí khác:

 

 

8479.81

– – Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.82

– – Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8479.89

– – Loại khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại (trừ khuôn đúc thỏi), cho các bua kim loại, thủy tinh, khoáng vật, cao su hay plastic.

 

 

8480.10

– Hộp khuôn đúc kim loại

CTSH hoặc RVC 40%

 

8480.20

– Đế khuôn

CTSH hoặc RVC 40%

 

8480.30

– Mẫu làm khuôn:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Mẫu khuôn dùng để đúc kim loại hoặc các bua kim loại:

 

 

8480.41

– – Loại phun hoặc nén

CTSH hoặc RVC 40%

 

8480.49

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8480.50

– Khuôn đúc thủy tinh

CTSH hoặc RVC 40%

 

8480.60

– Khuôn đúc khoáng vật

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Khuôn đúc cao su hoặc plastic:

 

 

8480.71

– – Loại phun hoặc nén

CTSH hoặc RVC 40%

 

8480.79

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Ổ bi hoặc ổ đũa.

 

 

8482.10

– Ổ bi

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; gối đỡ trục dùng ổ lăn và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng).

 

 

8483.10

– Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên:

RVC 40%

 

8483.40

– Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động khác ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn:

RVC 40%

 

8483.50

– Bánh đà và ròng rọc, kể cả khối pu li

RVC 40%

 

8483.60

– Ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng)

RVC 40%

 

 

Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình phẳng; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 9 (C) của Chương này; bộ phận và linh kiện.

 

 

8486.10

– Máy và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8486.20

– Máy và thiết bị để sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8486.30

– Máy và thiết bị dùng để sản xuất tấm màn hình dẹt:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8486.40

– Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 9 (C) Chương này:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Phụ tùng máy móc, không bao gồm đầu nối điện, màng ngăn, cuộn, công tắc điện hoặc các phụ tùng điện khác, không được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này.

 

 

8487.10

– Chân vịt của tàu hoặc thuyền và cánh của chân vịt

CTSH hoặc RVC 40%

 

Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các loại máy trên

 

 

 

Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện).

 

 

8501.10

– Động cơ có công suất không quá 37,5 W:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm.

 

 

8504.10

– Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

– Máy biến điện sử dụng điện môi lỏng:

 

 

8504.21

– – Có công suất sử dụng không quá 650 kVA:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8504.22

– – Có công suất sử dụng trên 650 kVA nhưng không quá 10.000 kVA:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8504.23

– – Có công suất sử dụng trên 10.000 kVA:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8504.40

– Máy biến đổi điện tĩnh:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8504.50

– Cuộn cảm khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Nam châm điện; nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa; bàn cặp, giá kẹp và các dụng cụ để giữ khác, hoạt động bằng nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu; các khớp nối, khớp ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ; đầu nâng hoạt động bằng điện từ.

 

 

 

– Nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa:

 

 

8505.11

– – Bằng kim loại

CTSH hoặc RVC 40%

 

8505.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8505.20

– Các khớp nối, ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Pin và bộ pin.

 

 

8506.10

– Bằng dioxit mangan:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8506.30

– Bằng oxit thủy ngân

CTSH hoặc RVC 40%

 

8506.40

– Bằng oxit bạc

CTSH hoặc RVC 40%

 

8506.50

– Bằng liti

CTSH hoặc RVC 40%

 

8506.60

– Bằng kẽm-khí

CTSH hoặc RVC 40%

 

8506.80

– Pin và bộ pin khác:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Ắc quy điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, hình chữ nhật hoặc hình khác (kể cả hình vuông).

 

 

8507.10

– Bằng axit – chì, loại dùng để khởi động động cơ piston:

 

 

8507.50

– Bằng Nikel-hydrua kim loại

RVC 40%

 

8507.60

– Bằng ion liti

RVC 40%

 

8507.80

– Ắc quy khác:

 

 

 

Máy hút bụi.

 

 

 

– Có động cơ điện lắp liền:

 

 

8508.11

– – Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít

CTSH hoặc RVC 40%

 

8508.19

– – Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

8508.60

– Máy hút bụi loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện.

 

 

8510.10

– Máy cạo râu

CTSH hoặc RVC 40%

 

8510.20

– Tông đơ cắt tóc

CTSH hoặc RVC 40%

 

8510.30

– Dụng cụ cắt tóc

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc bằng sức nén (ví dụ, magneto, dynamo magneto, bobin đánh lửa, bugi và nến đánh lửa (glow plugs), động cơ khởi động); máy phát điện (ví dụ, máy phát điện một chiều, máy phát điện xoay chiều) và thiết bị ngắt mạch loại được sử dụng cùng các động cơ nêu trên.

 

 

8511.10

– Bugi:

RVC 40%

 

8511.20

– Magneto đánh lửa; dynamo mangneto; bánh đà từ tính

RVC 40%

 

8511.30

– Bộ phân phối điện; cuộn đánh lửa:

RVC 40%

 

8511.40

– Động cơ khởi động và máy tổ hợp hai tính năng khởi động và phát điện:

RVC 40%

 

8511.50

– Máy phát điện khác:

RVC 40%

 

8511.80

– Thiết bị khác

RVC 40%

 

8511.90

– Bộ phận

RVC 40%

 

 

Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu bằng điện (trừ loại thuộc nhóm 85.39), cái gạt nước, gạt sương và gạt tuyết trên kính chắn, loại dùng cho xe đạp hoặc xe có động cơ.

 

 

8512.10

– Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu quan sát bằng mắt dùng cho xe đạp

RVC 40%

 

8512.20

– Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan khác:

RVC 40%

 

8512.30

– Thiết bị tín hiệu âm thanh khác:

RVC 40%

 

8512.40

– Cái gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết

RVC 40%

 

 

Đèn điện xách tay, được thiết kế để hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng của nó (ví dụ, pin khô, ắc quy, magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc nhóm 85.12.

 

 

8513.10

– Đèn:

CTSH hoặc RVC 40%

 

 

Lò luyện, nung và lò sấy điện dùng trong công nghiệp, hoặc trong phòng thí nghiệm (kể cả các loại hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi); các thiết bị khác dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm để xử lý nhiệt vật liệu bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi.

 

 

8514.10

– Lò luyện, nung và lò sấy gia nhiệt bằng điện trở

CTSH hoặc RVC 40%

 

8514.20

– Lò luyện, nung và lò sấy hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi:

CTSH hoặc RVC 40%

 

8514.30

– Lò luyện, nung và lò sấy khác:

CTSH hoặc RVC 40%